Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên là trường công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT, đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao. Trường có thế mạnh về các ngành công nghệ, kỹ thuật và giáo dục kỹ thuật ứng dụng.
I. Thông tin về trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
– Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
– Tên tiếng Anh: Hung Yen University of Technology and Education ()
– Tên viết tắt: UTEHY
– Mã trường: SKH
– Loại hình: Đại học công lập (Trường đại học kỹ thuật hệ công lập)
– Hệ đào tạo: Đại học chính quy, Sau đại học, Liên thông, Văn bằng 2 và Vừa học vừa làm.
– Địa chỉ:
Cơ sở chính: Xã Dân Tiến, Huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên
Cơ sở Mỹ Hào: Phường Nhân Hòa, Thị xã Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên
Cơ sở Hải Dương: Phường Tân Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
– Website: http://www.utehy.edu.vn/
– Hiệu trưởng: PGS.TS. Bùi Trung Thành
II. Đôi nét về trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
– Lịch sử hình thành và phát triển: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được thành lập năm 2003 trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hưng Yên. Trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, trường đã phát triển mạnh mẽ cả về quy mô đào tạo lẫn chất lượng giảng dạy. Từ một cơ sở đào tạo kỹ thuật cấp vùng, UTEHY đã trở thành trung tâm giáo dục công nghệ ứng dụng uy tín của khu vực miền Bắc.
– Đặc điểm nổi bật: UTEHY nổi bật với mô hình đào tạo theo hướng ứng dụng, gắn lý thuyết với thực hành, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và thị trường lao động. Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, nhiều xưởng thực hành – phòng thí nghiệm được đầu tư đồng bộ. Ngoài ra, sinh viên được khuyến khích tham gia nghiên cứu khoa học và các hoạt động đổi mới sáng tạo.
– Điểm mạnh: Thế mạnh lớn nhất của UTEHY là đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao trong các lĩnh vực như công nghệ ô tô, cơ khí, điện – điện tử, công nghệ thông tin. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiều người có học hàm học vị cao, cùng với mạng lưới hợp tác doanh nghiệp rộng lớn giúp sinh viên dễ dàng thực tập, việc làm sau tốt nghiệp. Trường cũng chú trọng phát triển kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp cho sinh viên.
III. Thông tin tuyển sinh trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
1. Đại học Hệ Đại học
Thông tin chung: Hệ đào tạo đại học là hệ đào tạo chủ lực của nhà trường, thu hút đông đảo thí sinh trên cả nước.
– Học phí: Năm học 2025–2026, học phí hệ chính quy UTEHY dao động theo ngành: khoảng 1.790.000 ₫/tháng (510.000 ₫/tín chỉ) cho các ngành kỹ thuật – công nghệ, và 1.550.000 ₫/tháng (459.000 ₫/tín chỉ) cho các ngành sư phạm, kinh tế, xã hội. Sinh viên chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh đóng mức cao hơn, ước khoảng 2.400.000 ₫/tháng. Ngoài ra, sinh viên sư phạm được Nhà nước cấp bù học phí theo quy định
– Ký túc xá: Trường có ký túc xá dành cho sinh viên, trong đó đặc biệt ưu tiên miễn phí hoàn toàn cho sinh viên lớp tài năng ở những phòng có điều kiện tốt nhất. Sinh viên bình thường có thể đăng ký theo nhu cầu và trả phí phù hợp với loại phòng (thường có đầy đủ giường, tủ, wifi, nhà vệ sinh…)
– Xe bus: Sử dụng các tuyến xe buýt công cộng kết nối đến khu ký túc xá hoặc khu trường.
– Học bổng: UTEHY triển khai nhiều loại học bổng tuyển sinh, đặc biệt cho các lớp sinh viên tài năng (SVTN): 10 suất học bổng toàn phần (4 năm học phí kỹ sư, 4,5 năm học phí cử nhân), kèm theo học bổng tài năng có thể lên tới gần 1 tỷ ₫ từ quỹ nội bộ. Sinh viên lớp tài năng còn được miễn phí KTX và hỗ trợ nhiều ưu đãi khác
– Các ngành đào tạo hệ đại học:
Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ
[ ] 7480201 – Công nghệ thông tin
[ ] 7480101 – Khoa học máy tính
[ ] 7480103 – Kỹ thuật phần mềm
[ ] 7510301 – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
[ ] 7510303 – Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
[ ] 7510201 – Công nghệ kỹ thuật cơ khí
[ ] 7510202 – Công nghệ chế tạo máy
[ ] 7510203 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
[ ] 7510205 – Công nghệ kỹ thuật ô tô
[ ] 7520118 – Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
[ ] 7510210 – Kỹ thuật nhiệt (Điện lạnh và điều hòa không khí)
[ ] 7510302 – Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
[ ] 7510401 – Công nghệ kỹ thuật hóa học
[ ] 7540101 – Công nghệ thực phẩm
[ ] 7540209 – Công nghệ may
[ ] 7580201 – Kỹ thuật xây dựng
Khối ngành Kinh tế – Xã hội
[ ] 7340101 – Quản trị kinh doanh
[ ] 7340301 – Kế toán
[ ] 7310101 – Kinh tế
[ ] 7340123 – Kinh doanh thời trang và dệt may
[ ] 7810103 – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Khối ngành Sư phạm
[ ] 7140246 – Sư phạm công nghệ
[ ] 7140231 – Sư phạm tiếng Anh
[ ] 7140103 – Công nghệ giáo dục
Khối ngành Ngôn ngữ
[ ] 7220201 – Ngôn ngữ Anh
2. Hệ đào tạo sau đại học:
Thông tin chung: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên có hệ đào tạo sau đại học bao gồm các chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ. Chương trình đào tạo Thạc sĩ bao gồm nhiều ngành như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Công nghệ thông tin, và Quản trị kinh doanh. Các chương trình này nhằm mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn sâu, có khả năng nghiên cứu độc lập và giải quyết các vấn đề khoa học, kỹ thuật phức tạp trong thực tiễn.
Các ngành đào tạo hệ Thạc sĩ gồm:
Công nghệ thông tin
Quản trị kinh doanh
Kỹ thuật Điện
Kỹ thuật Điện tử
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Kỹ thuật Cơ khí
Kỹ thuật Cơ khí động lực
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật Cơ điện tử
Các ngành đào tạo hệ Tiến sĩ:
Kỹ thuật Cơ khí
Kỹ thuật Điện tử
Hệ đào tạo Liên thông
Các ngành đào tạo liên thông:
Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hàn)
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
Công nghệ may
Công nghệ kỹ thuật hóa học
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Quản trị kinh doanh
Kế toán
Ngôn ngữ Anh
Đào tạo văn bằng 2:
Các ngành đào tạo:
[ ] 7480201 – Công nghệ thông tin
[ ] 7510201 – Công nghệ kỹ thuật cơ khí
[ ] 7510202 – Công nghệ chế tạo máy
[ ] 7510203 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
[ ] 7510205 – Công nghệ kỹ thuật ô tô
[ ] 7510301 – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
[ ] 7540209 – Công nghệ may
[ ] 7340301 – Kế toán
[ ] 7340101 – Quản trị kinh doanh
[ ] 7140246 – Sư phạm công nghệ
[ ] 7220201 – Ngôn ngữ Anh
Vừa học vừa làm:
Các ngành đào tạo:
[ ] 7480201 – Công nghệ thông tin (liên thông từ cao đẳng)
[ ] 7510301 – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
[ ] 7510303 – Công nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa
[ ] 7510203 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
[ ] 7510205 – Công nghệ kỹ thuật ô tô
[ ] 7510206 – Công nghệ kỹ thuật nhiệt
[ ] 7540209 – Công nghệ may
[ ] 7510202 – Công nghệ chế tạo máy
IV. Hình ảnh trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên