Đại học Bách khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology – HUST)

Đại học Bách Khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology (HUST) – là trường đại học kỹ thuật đầu tiên và lớn nhất tại Việt Nam, được thành lập năm 1956. Với hơn 65 năm hình thành và phát triển, Bách Khoa Hà Nội là cái nôi đào tạo ra hàng chục vạn kỹ sư, chuyên gia, nhà nghiên cứu trình độ cao, góp phần to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

I. Thông tin về Đại học Bách Khoa Hà Nội

– Tên đầy đủ: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

– Năm thành lập: 6/3/1956
– Tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology
– Tên viết tắt: HUST
– Mã trường: BKA

– Loại hình: Đại học công lập trọng điểm quốc gia

– Hệ đào tạo: Đại học – Cao học – Nghiên cứu sinh –  Vừa học vừa làm. 

– Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
– Website: https://www.hust.edu.vn

– Hiệu trưởng: PGS. TS Huỳnh Quyết Thắng 

                                     

II. Đôi nét về Đại học Bách Khoa Hà Nội 

– Lịch sử hình thành và phát triển: Được thành lập vào ngày 6 tháng 3 năm 1956, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học kỹ thuật đầu tiên của Việt Nam sau khi hòa bình lập lại ở miền Bắc. 

Trong những năm chiến tranh, trường đã phải sơ tán đến nhiều địa điểm khác nhau để đảm bảo an toàn cho cán bộ và sinh viên nhưng vẫn duy trì hoạt động dạy và học. Đây cũng là giai đoạn một số khoa của trường được tách ra để thành lập các trường đại học chuyên ngành lớn mạnh khác như Đại học Xây dựng, Đại học Mỏ – Địa chất và Đại học Công nghiệp nhẹ.

Sau năm 1975, trường bước vào một giai đoạn phát triển mới, mở rộng quy mô đào tạo, tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học. Tháng 12 năm 2022, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chính thức chuyển đổi mô hình thành Đại học Bách khoa Hà Nội, mở ra một chương mới với định hướng trở thành một đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu khu vực.

– Đặc điểm nổi bật: Bách khoa Hà Nội đào tạo đa dạng các ngành nghề, trong đó kỹ thuật và công nghệ là nòng cốt. Trường hiện có các trường, khoa, viện trực thuộc, bao trùm nhiều lĩnh vực từ cơ khí, điện – điện tử, công nghệ thông tin, hóa học, vật liệu đến kinh tế và quản lý.

Trường nổi tiếng với chương trình đào tạo chất lượng cao, có tính thực tiễn và luôn được cập nhật để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Sinh viên Bách khoa được đánh giá cao về nền tảng kiến thức vững chắc, tư duy logic và khả năng thích ứng nhanh với công việc.

– Thế mạnh: Nền tảng vững chắc về lịch sử, đội ngũ, cơ sở vật chất, định hướng phát triển rõ ràng, Đại học Bách khoa Hà Nội tiếp tục khẳng định vai trò tiên phong, là cái nôi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. 

III. Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội 

– Hệ Đại học

Thông tin chung:

– Học phí: Chương trình chuẩn: 28 – 35 triệu đồng/ năm

     Chất lượng cao: 35 -45 triệu đồng/năm

      Ngành đặc thù như Khoa học Dữ liệu, AI, logistics: 64–67 triệu/năm

– Ký túc xá: 420 phòng, sức chứa khoảng 4.500 sinh viên

                   Phí thuê: 250.000 – 800.000 VNĐ/tháng, cộng phí nước ~30.000 VNĐ/tháng

– Hỗ trợ xe bus: Trường có hệ thống xe bus nội bộ phục vụ sinh viên giữa các cơ sở, thuận tiện di chuyển trong khuôn viên và kết nối với các tuyến xe buýt công cộng (thông tin phổ biến trong hệ thống sinh viên HUST).

– Học bổng: Quỹ học bổng khuyến khích học tập: 60–80 tỷ đồng/năm, chia theo học kỳ (Loại C/B/A tương ứng kết quả học tập) 

Học bổng Trần Đại Nghĩa (50%–100% học phí) dành cho sinh viên hoàn cảnh khó khăn 

Học bổng doanh nghiệp/nhà tài trợ: ~~5–7 tỷ đồng/năm từ các tổ chức như Samsung, Honda, Toyota, MS, Kova, Mitsubishi… 

Học bổng “Gắn kết quê hương”: 5 triệu đồng/suất đồ án tốt nghiệp, tổng quỹ ~2 tỷ đồng/năm 

– Các ngành Đào tạo năm 2025

STT Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Mã ngành 
  • CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
1 Kỹ thuật Sinh học 160 BF1
2 Kỹ thuật Thực phẩm 360 BF2
3 Kỹ thuật Hóa học CH1 680 CH1
4 Hóa học 160 CH2
5 Kỹ thuật In CH3
6 Công nghệ Giáo dục 120 ED2
7 Quản lý giáo dục (Mới) 60 ED3
8 Kỹ thuật điện 240 EE1
9 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2
10 Quản lý năng lượng 60 EM1
11 Quản lý Công nghiệp 80 EM2
12 Quản trị Kinh doanh 120 EM3
13 Kế toán 80 EM4
14 Tài chính – Ngân hàng 80 EM5
15 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 480 ET1
16 Kỹ thuật Y sinh 100 ET2
17 Kỹ thuật Môi trường 160 EV1
18 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 120 EV2
19 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 210 FL1 (1)
20 Tiếng Trung KH&KT (mới) 40 FL3
21 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1
22 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 (2)
23 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2
24 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1
25 Kỹ thuật Cơ khí 560 ME2
26 Toán Tin 160 MI1
27 Hệ thống Thông tin quản lý 180 MI2
28 Kỹ thuật Vật liệu 280 MS1
29 Kỹ thuật in 60 MS5
30 Vật lý Kỹ thuật 200 PH1
31 Kỹ thuật Hạt nhân 40 PH2
32 Vật lý Y khoa 60 PH3
33 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1
34 Kỹ thuật Cơ khí động lực 120 TE2
35 Kỹ thuật Hàng không 80 TE3
36 Công nghệ Dệt May 240 TX1
37 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano 180 MS2
38 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 80 MS3
  • CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
      B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
1 Kỹ thuật sinh học 60 BF-E19
2 Kỹ thuật Thực phẩm 60 BF-E12
3 Kỹ thuật Hóa dược 100 CH-E11
4 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 60 EE-E18
5 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa 140 EE-E8
6 Phân tích Kinh doanh 140 EM-E13
7 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 140 EM-E14
8 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16
9 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 120 ET-E4
10 Kỹ thuật Y sinh 40 ET-E5
11 An toàn không gian số – Cyber Security 40 IT-E15 (2)
12 Công nghệ Thông tin Global ICT 120 IT-E7 (2)
13 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 120 IT-E10 (2)
14 Kỹ thuật Cơ điện tử 180 ME-E1
15 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 60 MS-E3
16 Kỹ thuật Ô tô 100 TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
17 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 80 ET-E9
18 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240
19 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP(2)
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
20 Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH
21 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 50 ME-LUH
22 Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 100 ME-NUT
23 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
24 Cơ khí Hàng không 40 TE-EP
25 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
26 Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 60 TROY-BA
27 Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 120 TROY-IT28
28 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)

90 FL2 (1)

 

– Các ngành đào tạo hệ Cao học năm 2025

Thông tin chung: 

Năm 2025, hệ đào tạo sau đại học của Đại học Bách khoa Hà Nội tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu Việt Nam. Nhà trường triển khai tuyển sinh và đào tạo ở hai bậc học chính: Thạc sĩ và Tiến sĩ, với đa dạng các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và quản lý. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng tiếp cận quốc tế, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu chuyên sâu và ứng dụng thực tiễn, nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng sáng tạo và giải quyết các vấn đề phức tạp trong bối cảnh toàn cầu hóa. Phương thức tuyển sinh chủ yếu là xét tuyển hồ sơ, tạo điều kiện thuận lợi cho các ứng viên tiềm năng trong và ngoài nước.

 

STT NGÀNH ĐÀO TẠO  MÃ NGÀNH 
1 Sư phạm kỹ thuật (Engineering Education) 8140110
2 Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ ứng dụng) 8340101
3 Quản lý kinh tế (Economic Management) 8340410
4 Công nghệ Sinh học (Biotechnology) 8420201
5 Hóa học (Chemistry) 8440112
6 Khoa học và Kỹ thuật vật liệu (VL Kim loại) (Materials Science) 8440122
7 Khoa học và Kỹ thuật vật liệu (Vật liệu điện tử) (Materials Science) 8440122
8 Toán Tin (Mathematics and Informatics) 8460117
9 Môi trường cảm thụ, đa phương tiện và tương tác (Ambient Computing, Multimedia and Interaction) 8480101
10 Khoa học máy tính (Computer Science) 8480101
11 Khoa học dữ liệu (Data Science) 8480101
12 Công nghệ thông tin (Thạc sĩ kỹ thuật) 8480103
13 Quản lý kỹ thuật Công nghệ 8510601
14 Quản lý công nghiệp 8510601
15 Quản lý công nghiệp 8510601
16 Kỹ thuật Cơ khí (Mechanical Engineering) 8520103
17 Kỹ thuật Cơ điện tử (Mechatronics Engineering) 8520114
18 Kỹ thuật nhiệt (Thermal Engineering) 8520115
19 Kỹ thuật Cơ khí Động lực (Transport Mechanical Engineering) 8520116
20 Kỹ thuật ô tô (Automotive Engineering) 8520130
21 Kỹ thuật điện (Power Engineering) 8520201
22 Kỹ thuật Điện tử (Electronics Engineering) 8520203
23 Kỹ thuật Viễn thông (Telecommunication Engineering) 8520208
24 Kỹ thuật Y sinh (Biomedical Engineering) 8520212
25 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Control Engineering and Automation) 8520216
26 Kỹ thuật Hóa học (Chemical Engineering) 8520301
27 Khoa học và Kỹ thuật vật liệu (VK Kim loại) (Materials Engineering) 8520309
28 Kỹ thuật môi trường (Environmental Engineering) 8520320
29 Vật lý kỹ thuật (Engineering Physics) 8520401
30 Khoa học và Công nghệ nano 8520401
31 Kỹ thuật hạt nhân (Nuclear Engineering) 8520402
32 Công nghệ Thực phẩm (Food Technology) 8540101
33 Đảm bảo Chất lượng và An toàn Thực phẩm (Quality Assurance and Food Safety) 8540106
34 Công nghệ Dệt may (Science in Textile and Clothing Technology) 8540204
35 Kỹ thuật Dệt (Tích hợp Cử nhân – Thạc sỹ Khoa học) 8540204
36 Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Natural Resources and Environmental 8850101

 

– Các ngành đào tạo hệ Nghiên cứu sinh: 

 

STT Mã ngành Tên ngành đào tạo Tên chương trình đào tạo/định hướng
1 9520103 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật cơ khí
2 9440109 Cơ học Cơ kỹ thuật
Cơ học vật rắn
Cơ học chất lỏng và chất khí
3 9520116 Kỹ thuật cơ khí động lực Kỹ thuật cơ khí động lực
Kỹ thuật tàu thuỷ
4 9520130 Kỹ thuật ô tô Kỹ thuật ô tô
5 9520115 Kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật nhiệt
6 9520309 Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật vật liệu
7 9440122 Khoa học vật liệu Kim loại học
Vật liệu điện tử
Vật liệu quang học, quang điện tử và quang
8 9520203 Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật điện tử
9 9520208 Kỹ thuật viễn thông Kỹ thuật viễn thông
10 9520201 Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện
11 9520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
12 9480101 Khoa học máy tính Khoa học máy tính
13 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
14 9480103 Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật phần mềm
15 9480104 Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin
16 9480106 Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật máy tính
17 9460117 Toán tin Toán tin
18 9460101 Toán học Toán ứng dụng
Toán giải tích
Phương trình vi phân và tích phân
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
19 9520301 Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật Hóa dầu và Lọc dầu
Vật liệu cao phân tử và tổ hợp
20 9440112 Hoá học Hóa hữu cơ
Hóa lý thuyết và hóa lý
21 9420201 Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học
22 9540101 Công nghệ thực phẩm Công nghệ thực phẩm
23 9540104 Công nghệ sau thu hoạch Công nghệ sau thu hoạch
24 9520320 Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật môi trường
25 9540204 Công nghệ dệt, may Công nghệ dệt, may
26 9440103 Vật lý lý thuyết và vật lý toán Vật lý lý thuyết và vật lý toán
27 9440104 Vật lý chất rắn Vật lý chất rắn
28 9520401 Vật lý kỹ thuật Vật lý kỹ thuật
29 9140110 Lý luận và phương pháp dạy học Sư phạm kỹ thuật
30 9310101 Kinh tế học Kinh tế học
31 9510601 Quản lý công nghiệp Quản lý công nghiệp
32 9340101 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh

 

– Các ngành đào tạo hệ vừa học vừa làm: 

Thông tin chung: hệ đào tạo Vừa làm vừa học của Đại học Bách khoa Hà Nội tiếp tục mang đến cơ hội học tập và nâng cao trình độ cho các đối tượng đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học. Chương trình được thiết kế linh hoạt, tạo điều kiện tối đa cho người học có thể vừa duy trì công việc, vừa tích lũy kiến thức và hoàn thiện kỹ năng chuyên môn trong các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ thế mạnh của nhà trường. Phương thức tuyển sinh đa dạng, chủ yếu dựa trên xét tuyển hồ sơ và kết quả học tập trước đó, nhằm thu hút đông đảo người học có nhu cầu cập nhật công nghệ và phát triển sự nghiệp. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên được cấp bằng đại học có giá trị, mở ra nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc.

 

STT Mã ngành Ngành đào tạo
1 7520201 Kỹ thuật điện 
2 7520130 Kỹ thuật ô tô
3 7520207 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 
4 7520212 Kỹ thuật Y sinh
5 7340101 Quản trị kinh doanh
6 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử
7 7520114 Công nghệ Dệt – May
8 7340301 Kế toán học
9 7520216 Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa
10 7340201 Tài chính – Ngân hàng
11 7220201 Ngôn ngữ Anh

IV. Hình ảnh trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

 

 

 

 

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *