Trường Đại học Văn Lang (Đại học Văn Lang) là một trong những trường đại học tư thục đầu tiên tại Việt Nam, trực thuộc Tập đoàn Giáo dục Văn Lang. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Văn Lang đã và đang khẳng định vị trí của mình là trường đại học trẻ năng động, không ngừng đổi mới, với khát vọng trở thành một trong những trường đại học trẻ được ngưỡng mộ nhất châu Á vào năm 2030.

I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tên trường: Trường Đại học Văn lang
Tên tiếng Anh: Văn Lang University
Tên viết tắt: VLU
Mã trường: DVL
Loại trường: Dân lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên kết quốc tế
Địa chỉ:
- Cơ sở chính:
- Cổng 1: 69/68 Đặng Thuỳ Trâm, phường Xóm Chiếu, TP.HCM
- Cổng 2: 80/68 Dương Quảng Hàm, phường An Đông, TP.HCM
- Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, phường Cầu Ông Lão, Tp. HCM
- Cơ sở 2: 23A Phan Văn Trị, phường Cầu Ông Lão, Tp. HCM
Trang web: https://www.vlu.edu.vn/
Hiệu trưởng: PGS. TS Trần Thị Mỹ Diệu
II. ĐÔI NÉT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Trường Đại học Văn Lang (VLU) là một trường đại học tư thục ở Việt Nam, được thành lập năm 1995 theo Quyết định số 71/TTg của phủ Thủ tướng Chính phủ, với tên gọi ban đầu là Trường Đại học Dân lập Văn Lang. Đến năm 2015, trường chính thức chuyển đổi sang loại hình tư thục theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg và hiện trực thuộc Tập đoàn Giáo dục Văn Lang.
Với khát vọng trở thành một trong những trường đại học trẻ được ngưỡng mộ nhất châu Á vào năm 2030, Trường Đại học Văn Lang không ngừng nỗ lực vượt qua giới hạn của một trường đại học truyền thống. Trường ghi dấu ấn bằng những thành tựu đột phá trong giáo dục đại học, đổi mới sáng tạo và đóng góp thiết thực cho Việt Nam cũng như cộng đồng quốc tế.
Sứ mệnh của Trường Đại học Văn Lang là đào tạo nên những con người có thể mang lại tác động tích cực và truyền cảm hứng cho xã hội. VLU hướng dẫn giúp người học trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình, nuôi dưỡng tinh thần học tập thể đời và phát triển toàn diện tiềm năng cá nhân. VLU cũng chú ý xây dựng một hệ thống sinh thái đổi mới sáng tạo kết nối người học, nhà khoa học và doanh nghiệp, qua đó tạo điều kiện phát triển các giải pháp đột phá cho một tương lai tốt đẹp hơn.
Trên hành trình phát triển, Trường Đại học Văn Lang luôn lấy lại giá trị cốt lõi “Đạo đức – Ý chí – Sáng tạo” làm kim chỉ nam, hiển thị phục vụ đất nước và mang lại những tác động tích cực, truyền cảm cho cộng đồng.
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Hiện nay, Trường Đại học Văn Lang đào tạo 60 ngành học ở bậc đại học, cùng nhiều chương trình đào tạo sau đại học, bao gồm các học sĩ và tiến sĩ. Các ngành đào tạo trải rộng ở các lĩnh vực: kinh tế – quản trị, kỹ thuật – công nghệ, kiến trúc – mỹ thuật, sức khỏe, xã hội và ngôn ngữ…
Nhà trường chú ý cập nhật chương trình theo tiêu chuẩn quốc tế, kết hợp chặt chẽ lý thuyết và thực hành, giúp người học sớm tiếp cận nhu cầu thực tế của doanh nghiệp và thị trường lao động. Đồng thời, Văn Lang đẩy mạnh hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học danh tiếng trên thế giới, mở ra cơ hội giao lưu, trao đổi và học tập cho sinh viên.
Học phí:
- Học phí ứng dụng cho Chương trình đại học tiêu chuẩn: 1.000.000 – 2.000.000/tín chỉ
- Học phí ứng dụng cho Chương trình đào tạo đặc biệt: 2.000.000 – 2.700.000/tín chỉ
Học bổng:
-
20 – 30% học phí kỳ đầu tiên và quà tặng độc quyền cho sinh viên nhập học Chương trình tiêu chuẩn và đào tào đặc biệt.
Học tài năng: tặng 25 triệu đến 100 triệu chuyên dụng cho học sinh có thành tích học tập sản xuất, tài năng thể thao, tài năng nghệ thuật, trẻ khởi nghiệp, nghiên cứu khoa học, hoạt động cộng đồng.
-
Học bổng đồng hành cùng sinh viên nữ: giảm 10% học phí toàn khóa cho tân sinh viên nữ nhập học các ngành Kỹ thuật – Công nghệ.
-
Học bổng đồng hành cùng ngành giáo dục: giảm 20% học phí toàn khóa cho con cán bộ, giành học sinh các trường THPT đối tác.
1. Hệ Đại học
Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh đa dạng ngành học thuộc các lĩnh vực: kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc – mỹ thuật, sức khỏe sức khỏe, khoa học xã hội và ngôn ngữ… đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong nước và quốc tế. Dưới đây là danh mục các ngành đào tạo xét tuyển Đại học 2025:
KHỐI NGÀNH |
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH XÉT TUYỂN | TỔ HỢP MÔN | CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC BIỆT |
KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT | 7210205 | Thanh nhạc |
Số 00 |
X |
|
7210208 | Đàn piano |
X |
|||
7210234 | Diễn viên kịch, Điện ảnh – Truyền hình |
S00 |
X |
||
7210235 | Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình |
X |
|||
KHỐI NGÀNH KINH TẾ | 7210402 | Thiết kế Công nghiệp |
H04 H07 H08 H06 H01 |
X |
|
7210403 | Thiết kế Đồ họa |
X |
X |
||
7210404 | Thiết kế Thời trang |
X |
|||
7210409 | Thiết kế số thuật toán |
X |
|||
7580108 | Thiết kế Nội thất |
X |
|||
KHỐI NGÀNH XÃ HỘI NHÂN VĂN – NGÔN NGỮ | 7220201 | Ngôn ngữ Anh |
D01 D14 X78 D15 |
X |
X |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 D14 X78 D15 |
X |
||
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
X |
|||
7229030 | Văn học Ứng dụng |
D01 D14 X78 D15 |
X |
||
7310608 | Đông phương học |
X |
|||
7310401 | Tâm lý học |
D01 B03 C02 B08 |
X |
X |
|
KHỐI NGÀNH TRUYỀN THÔNG | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện |
C00 D01 C01 X78 A00 A01 |
X |
|
7320108 | Quan hệ Công chúng |
X |
X |
||
7320106 | Công nghệ Truyền thông |
X |
|||
7210302 | Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình |
X |
|||
KHỐI NGÀNH KINH ĐOÁN – QUẢN LÝ | 7310106 | Kinh tế Quốc tế |
A00 A01 C01 D01 X25 D10 D07 |
X |
|
7340101 | Quản trị Kinh doanh |
X |
X |
||
7340115 | Tiếp thị |
X |
X |
||
7340116 | Bất động sản |
X |
|||
7340120 | Kinh doanh Quốc tế |
X |
|||
7340121 | Kinh doanh Thương mại |
X |
|||
7340122 | Thương mại Điện tử |
X |
|||
7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
X |
X |
||
7340205 | Công nghệ Tài chính |
X |
|||
7340301 | Kế toán |
X |
X |
||
7380101 | Luật |
D01 D14 D10 X25 D14 D15 C00 |
X |
||
7380107 | Luật kinh tế |
X |
|||
KHỐI NGÀNH CÔNG Màu – KỸ THUẬT | 7420201 | Công nghệ Sinh học |
A02 B00 B08 X14 X66 |
X |
|
7420205 | Công nghệ Sinh học Y Dược |
X |
|||
7420207 | Công nghệ Thẩm mỹ |
X |
|||
7540101 | Công nghệ Thực phẩm |
X |
|||
7460108 | Khoa học Dữ liệu |
A00 A01 C01 X06 D01 X26 X02 |
X |
||
7480104 | Hệ thống Thông tin |
X |
|||
7480103 | Kỹ thuật Phần mềm |
X |
|||
7480201 | Công nghệ Thông tin |
X |
X |
||
7480102 | Máy tính và Truyền dữ liệu |
X |
|||
7510605 | Hậu cần và quản lý ứng dụng chuỗi |
X |
X |
||
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00 A01 C01 D01 X26 |
X |
X |
|
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử |
X |
|||
7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử |
X |
|||
7520115 | Kỹ thuật Nhiệt |
X |
|||
7520120 | Kỹ thuật Hàng không |
X |
|||
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng |
A00 A01 A04 D07 D01 |
X |
||
7580302 | Quản lý Xây dựng |
X |
|||
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00 A01 B00 D07 D01 |
X |
||
KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC | 7580101 | Kiến trúc |
V00 H01 H02 |
X |
X |
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE | 7720201 | Dược học |
A02 B00 D07 A00 X10 X09 |
X |
|
7720301 | Điều dưỡng |
X |
|||
7720501 | Răng – Hàm – Mặt |
X |
|||
7720101 | Y khoa |
X |
|||
7720601 | Kỹ thuật học tập Y học |
X |
|||
KHỐI NGÀNH DU LỊCH | 7810101 | Du lịch |
D01 D14 D15 D09 D10 A01 |
X |
|
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành |
X |
X |
||
7810201 | Quản trị Khách sạn |
X |
X |
||
7810202 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
X |
-
Sau Đại học
Hiện tại, Trường Đại học Văn Lang đang đào tạo về trình độ Thạc sĩ, dưới đây là các danh mục đào tạo 2025:
KHỐI NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH | ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG |
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU |
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ | 8210410 | Mỹ thuật Ứng dụng |
X |
|
8210401 | Lý luận và Lịch sử dụng Ứng dụng Mỹ |
X |
||
KHỐI NGÀNH XÃ HỘI NHÂN VĂN – NGÔN NGỮ | 8220201 | Ngôn ngữ Anh |
X |
X |
KHỐI NGÀNH TRUYỀN THÔNG | 8320108 | Quan hệ Công chúng |
X |
X |
KHỐI NGÀNH KINH ĐOÀN QUẢN LÝ | 8340101 | Quản trị Kinh doanh |
X |
X |
8340121 | Kinh doanh Thương mại |
X |
X |
|
8340201 | Tài chính – Ngân hàng |
X |
X |
|
8340301 | Kế toán |
X |
||
8380107 | Luật kinh tế |
X |
||
KHỐI NGÀNH CÔNG Màu – KỸ THUẬT | 8420201 | Công nghệ Sinh học |
X |
|
8520320 | Kỹ thuật Môi trường |
X |
X |
|
8850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
X |
X |
|
8580201 | Kỹ thuật Xây dựng |
X |
X |
|
KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC | 8580101 | Kiến trúc |
X |
|
KHỐI NGÀNH DU LỊCH | 8810103 | Quản trị Dịch vụ và Lữ hành |
X |
|
8810201 | Quản trị Khách sạn |
X |
X |
2. Liên kết quốc tế
Dưới đây là những trường và ngành đào tạo trong chương trình liên kết của Trường Đại học Văn Lang:
STT |
TRƯỜNG | TÊN NGÀNH | CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN |
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ |
01 |
Đại học Liverpool John Moores, Anh Quốc | Tiếp thị kỹ thuật số |
X |
|
Quản trị Sự kiện |
X |
|||
Quản trị và doanh thu |
X |
|||
02 |
Đại học Edge Hill | Kỹ sư Phần mềm |
X |
|
Khoa học Máy tính & Trí tuệ Nhân tạo |
X |
|||
Kinh doanh quốc tế |
X |
|||
03 |
Đại học Angelo State | Quản trị Kinh doanh |
X |
IV. HÌNH ẢNH VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Một số hình ảnh về trường Đại học Văn Lang
Xem thêm:
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Văn Hiến
- Trường Đại học Sài Gòn
Theo dõi website https://truongdaihoc.vn/ để cập nhật tin tức mới nhất về các trường Đại học nhé!